Đồng hồ treo tường là vật dụng dùng để nhắc nhở và không thể thiếu được trong mỗi không gian, nhưng treo thế nào, treo làm sao, chọn đồng hồ thế nào để tăng may mắn và tài vận cho gia chủ lại đơn giản. Hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ với các một số kiến thức về đồng hồ phong thủy để trợ giúp bạn lựa chọn nơi treo cũng như bài trí sắp sếp và mua làm quà tặng trang trí hợp với mệnh của gia chủ.
1) Đầu tiên chọn kích cỡ đồng hồ phù hợp với diện tích nhà bạn
Nếu nhà ban khá nhỏ, có diện tích từ nhỏ hơn 20m² thì bạn chỉ nên lựa chọn loại đồng hồ có kích thước từ 27 đến 30cm.
Và nếu nơi bạn treo đồng hồ có diện tích từ 21 đến 40m² như phòng bếp, phòng tiếp tân, phòng hội nghị… thì bạn nên lựa chọn một số sản phẩm đồng hồ có đường kính khoảng 35 đến 45cm.
2) Vị trí để, đặt, treo đồng hồ
Không treo hoặc đặt đồng hồ đối diện hoặc trên cửa sổ và cửa ra vào. Đôi khi đồng hồ có chức năng tương tự gương trong phong thủy. Nếu bạn đặt đồng hồ đối diện với cánh cửa, một khi bạn đi vào, điều đầu tiên bạn sẽ nhìn thấy là đồng hồ. Bạn sẽ luôn hỗn loạn và cảm thấy thời gian trôi đi vùn vụt, nằm ngoài tầm với. Áp lực vì thế sẽ dâng cao.
3) Treo đồng hồ theo ngũ hành
Treo đồng hồ theo màu sắc và chất liệu của đồng hồ theo ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ). Ví dụ, nếu đồng hồ màu đỏ, bạn sẽ không được treo ở hướng Tây và Bắc. Màu đỏ tượng trưng cho Hỏa, trong khi đó nguyên tố phía Tây là Kim và phía Bắc là Thủy. Như bạn đã biết nước và kim loại không tương thích với lửa. Nếu đồng hồ được làm bằng kim loại, bạn phải đặt ở phía Tây hoặc Bắc. Nếu vật liệu đồng hồ là gỗ, bạn sẽ phải bày nó ở góc Đông và Nam.
Ngũ hành | Mộc | Hỏa | Thổ | Kim | Thủy |
---|---|---|---|---|---|
Số Hà Đồ | 3 | 2 | 5 | 4 | 1 |
Cửu Cung | 3,4 | 9 | 5,8,2 | 7,6 | 1 |
Thời gian | Rạng sáng | Giữa trưa | Chiều | Tối | Nửa đêm |
Năng lượng | Nảy sinh | Mở rộng | Cân bằng | Thu nhỏ | Bảo tồn |
Bốn phương | Đông | Nam | Trung tâm | Tây | Bắc |
Bốn mùa | Xuân | Hạ | Chuyển mùa (mỗi 3 tháng) | Thu | Đông |
Thời tiết | Gió (ấm) | Nóng | Ôn hòa | Sương (mát) | Lạnh |
Màu sắc | Xanh | Đỏ | Vàng | Trắng | Đen |
Thế đất | Dài | Nhọn | Vuông | Tròn | Ngoằn ngoèo |
Trạng thái | Sinh | Trưởng | Hóa | Cấu | Tàng |
Vật biểu | Thanh Long | Chu Tước | Kỳ Lân | Bạch Hổ | Huyền Vũ |
Mùi vị | Chua | Đắng | Ngọt | Cay | Mặn |
Cơ thể | Gân | Mạch | Thịt | Da lông | Xương tuỷ não |
Bàn tay | Ngón cái | ngón trỏ | Ngón giữa | Ngón áp út | Ngón út |
Ngũ tạng | Can (gan) | Tâm (tim) | Tỳ (hệ tiêu hoá) | Phế (phổi) | Thận (hệ bài tiết) |
Lục dâm (lục tà) | Phong | Nhiệt | Thấp | Táo | Hàn |
Lục phủ | Đảm (mật) | Tiểu Tràng (ruột non) | Vị (dạ dày) | Đại Tràng (ruột già) | Bàng quang |
Ngũ căn | Xúc giác, thân | Thị giác, Mắt | Tai, Thính giác | Khứu giác, Mũi | Vị giác, lưỡi |
Ngũ tân | Nước dáy tai | Nước mắt | Bùn phân | Nước mũi | Nước dãi |
Ngũ Phúc, Đức | Thọ: Sống lâu | Khang: Khỏe mạnh | Ninh: An lành | Phú: Giàu có | Quý: Danh hiển |
Ngũ giới | Sát sinh, giết hại | Tà dâm, si mê, | Nói dối, thêu dệt | Trộm cắp, tranh đua | Uống rượu, ăn thịt.. |
Ngũ Thường – Nho giáo | Nhân | Lễ | Tín | Nghĩa | Trí |
Ngũ lực | Niệm lực | Huệ lực | Tín lực | Định lực | Tấn lực |
Xúc cảm (tình chí) | Giận (nộ) | Mừng (hỷ) | Ưu tư, lo lắng (tư) | Đau buồn (bi) | Sợ (khủng) |
Tháp nhu cầu Maslow | T1: Thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ, tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi. | T5: Nhu cầu thể hiện bản thân, được tôn trọng, tự khẳng định mình, làm việc mình thích. | T4: Nhu cầu được quý trọng, kính mến, được tin tưởng | T3: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc. | T2: Nhu cầu an toàn, yên tâm về thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe. |
Giọng | Ca | Nói (la, hét, hô) | Bình thường | Cười | Khóc |
Thú nuôi | Hổ, Mèo | Ngựa | Chó, Trâu, Dê | Khỉ, Gà | Heo |
Hoa quả | Táo tàu | Mận | Hạt dẻ | Đào | Mơ |
Ngũ cốc | Lúa mì | Đậu | Gạo | Ngô | Hạt kê |
Thiên can | Giáp, Ất | Bính, Đinh | Mậu, Kỷ | Canh, Tân | Nhâm, Quý |
Địa chi | Dần, Mão | Tỵ, Ngọ | Thìn, Mùi, Tuất, Sửu | Thân, Dậu | Hợi, Tý |
Âm nhạc | Mi | Son | Đô | Rê | La |
Thiên văn | Mộc Tinh (Tuế tinh) | Hỏa Tinh (Huỳnh tinh) | Thổ Tinh (Trấn tinh) | Kim Tinh (Thái Bạch) | Thủy Tinh (Thần tinh) |
Bát quái | Tốn, Chấn | Ly | Khôn, Cấn | Càn, Đoài | Khảm |
Ngũ uẩn (ngũ ấm) | Sắc Uẩn | Thức uẩn | Hành Uẩn | Tưởng Uẩn | Thọ Uẩn |
Tây Du Ký | Bạch Long Mã | Tôn Ngộ Không | Đường Tam Tạng | Sa Ngộ Tĩnh | Trư Bát Giới |
Ngũ Nhãn | Thiên nhãn | Phật nhãn | Pháp nhãn | Tuệ nhãn | Nhục, thường nhãn |
4) Lựa Chọn Đồng Hồ Treo Tường Theo Mục Đích Sử Dụng Không Gian
Phòng khách
Khi chọn đồng hồ cho phòng khách bạn cần xem xét phong cách mà căn phòng hướng tới (phong cách của bạn) như cổ điển, hiện đại, đơn giản hay cầu kì… Nếu phòng khách của bạn quá phức tạp và nhiều thiết bị, hãy lựa chọn đồng hồ treo tường có hình tròn đơn giản nhưng chưa bao giờ lỗi mốt. Nếu phòng khách của bạn quá đơn điệu, hãy lựa chọn những chiếc đồng hồ cách điệu để thay thế một bức tranh hoặc tạo điểm nhấn cho căn phòng.
Phòng làm việc
Trong phòng làm việc là nơi không thể thiếu chiếc đồng hồ treo trên tường bởi đây là nơi cần sự chính xác cho công việc., bạn có thể lựa chọn các sản phẩm lạ mắt và độc đáo để kích thích tính sáng tạo, tạo cảm hứng cho công việc.
Phòng bếp
Phòng ăn Bếp hay phòng ăn cũng là nơi rất cần một thiết bị theo dõi thời gian. Những thiết bị này có thể giúp bạn căn thời gian nấu nướng hoặc căn thời gian để vừa nấu nướng chuẩn bị bữa ăn cho gia đình vừa có thể theo dõi giờ đón con cái. Ở căn phòng này, bạn nên lựa chọn những chiếc đồng hồ cỡ lớn hoặc những chiếc có mặt số rõ ràng, có chức năng hẹn giờ để canh thời gian nấu nướng.
Phòng ngủ
Phòng ngủ là nơi cần sự yên tĩnh nhất vì vậy, bạn cần lựa chọn đồng hồ treo tường sử dụng kim trôi, không có tiếng động. Đặc biệt, không treo đồng hồ tại những vị trí như đầu giường hoặc đối diện giường vì vị trí này sẽ gây hại cho sức khỏe và gây ra những bất tiện khi xem giờ.